Bảng giá quảng cáo trên sóng phát thanh – truyền hình tỉnh Hải Phòng 2017
Áp dụng từ ngày 01/01/2017
Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng về việc ban hành bảng giá quảng cáo
năm 2017 trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng Hải Phòng)
I. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN SÓNG TRUYỀN HÌNH (THP):
Mã giờ QC | Thời gian |
Chương trình Quảng cáo |
Giá quảng cáo | |||
10 giây | 15 giây | 20 giây | 30 giây | |||
S1 | 5h45 – 5h55 | Sau thời sự sáng | 1.500.000 | 1.800.000 | 2.250.000 | 3.000.000 |
S2 | 6h05 – 6h15 | Đầu phim sáng 6h | 2.000.000 | 2.400.000 | 3.000.000 | 4.000.000 |
S3 | 6h35 – 6h45 | Giữa phim sáng 6h | 2.500.000 | 3.000.000 | 3.750.000 | 5.000.000 |
S4 | 9h00 – 9h05 | Đầu phim sáng 9h | 3.000.000 | 3.600.000 | 4.500.000 | 6.000.000 |
S5 | 9h20 – 9h30 | Giữa phim sáng 9h | 4.000.000 | 4.800.000 | 6.000.000 | 8.000.000 |
S6 | 11h55 – 12h05 | Đầu phim trưa | 8.000.000 | 9.600.000 | 12.000.000 | 16.000.000 |
S7 | 12h20 – 13h00 | Giữa phim trưa | 10.000.000 | 12.000.000 | 15.000.000 | 20.000.000 |
C1 | 14h55 – 15h05 | Đầu phim chiều 15h | 2.500.000 | 3.000.000 | 3.750.000 | 5.000.000 |
C2 | 15h20 – 15h30 | Giữa phim chiều 15h | 4.000.000 | 4.800.000 | 6.000.000 | 8.000.000 |
C3 | 17h30 – 17h40 | Đầu phim chiều 17h30 | 6.000.000 | 7.200.000 | 9.000.000 | 12.000.000 |
C4 | 17h50 – 18h00 | Giữa phim chiều 17h30 | 9.000.000 | 10.800.000 | 13.500.000 | 18.000.000 |
QT | 18h55 – 19h00 | Sau thời sự quốc tế | 9.000.000 | 10.800.000 | 13.500.000 | 18.000.000 |
VTV | 19h40 – 19h45 | Sau thời sự VTV | 10.000.000 | 12.000.000 | 15.000.000 | 20.000.000 |
T1 | 20h10 – 20h30 | Sau Thời sự HP/Dự báo thời tiết/Chuyên đề | 8.000.000 | 9.600.000 | 12.000.000 | 16.000.000 |
T2 | 21h00 – 21h10 | Đầu phim tối | 12.000.000 | 14.400.000 | 18.000.000 | 24.000.000 |
T3 | 21h20 – 22h10 | Giữa phim tối | 15.000.000 | 18.000.000 | 22.500.000 | 30.000.000 |
T4 | 23h30 – 23h35 | Đầu phim 23h | 4.000.000 | 4.800.000 | 6.000.000 | 8.000.000 |
T5 | 23h50 – 24h00 | Giữa phim 23h | 3.500.000 | 4.200.000 | 5.250.000 | 7.000.000 |
T6 | Sau 01h10 | Giải trí, bóng đá, văn nghệ,… | 1.500.000 | 1.800.000 | 2.250.000 | 3.000.000 |
GT1 | Sáng, Chiều |
Sân chơi, chương trình thiếu nhi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp, truyền hình thực tế, … | 4.000.000 | 4.800.000 | 6.000.000 | 8.000.000 |
GT2 | 20h15 – 20h40 | Đầu sân chơi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp, truyền hình thực tế | 6.500.000 | 7.800.000 | 9.750.000 | 13.000.000 |
GT3 | 20h40 – 20h50 | Giữa sân chơi, bóng đá, văn nghệ, ca nhạc, truyền hình trực tiếp, truyền hình thực tế | 7.500.000 | 9.000.000 | 11.250.000 | 15.000.000 |
– Khách hàng có yêu cầu chọn vị trí ưu tiên trong chương trình quảng cáo: Vị trí 1,2,3 đầu và cuối: Cộng (+) 6% đơn giá 30 giây
– Quảng cáo có thời lượng dưới 10 giây được tính theo giá quảng cáo 10 giây.
– Giá quảng cáo được tính theo mức chuẩn 10”, 15”, 20”, 30”, các TVC có thời lượng trên mức chuẩn được tính như sau: 40”=(30+10); 45”=(30+15); 50”=(30+20); 60”=(30+30)….
II. ĐƠN GIÁ THÔNG BÁO NHẮN TIN:
Phát sóng sau thời sự trưa (11h30 – 11h50); sau chương trình măng non (18h15 – 18h40)
Nội dung | Đơn giá cho 30 giây (tương đương 90 từ)/01 lần phát sóng |
Thông báo | 3.000.000đ |
Tin buồn, Lời cảm tạ | 2.000.000đ |
Nhắn tin (mất giấy tờ, tìm người nhà, …) | 800.000đ |
– Thời lượng 30 giây là một đơn vị tính tiền. Thời lượng 01 giây đến 15 giây = 1/2 đơn vị tính tiền. Từ giây thứ 16 đến 30 giây = một đơn vị tính tiền.
III. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO KEY LOGO, POP UP, PANEL, CHẠY CHỮ
Thời lượng 5”: 700.000 đ/01 lần phát sóng đối với các khung giờ
IV. PHÓNG SỰ TỰ GIỚI THIỆU:
Gồm các chương trình phát sóng giới thiệu về công nghệ, quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, về khả năng tài chính, quản lý, đầu tư…của doanh nghiệp hoặc giới thiệu sơ lược về tính năng tác dụng của sản phẩm có thời lượng dưới 02 phút tính theo đơn giá quảng cáo TVC, từ 02 phút trở lên phát sóng ngoài chương trình phim và giải trí:
Mã giờ QC | Thời gian | Nội dung | Đơn giá cho từ 02 đến dưới 3 phút | Đơn giá cho từ 03 phút trở lên |
TGT1 | 6h00 – 18h30 | Phát sóng vào buổi sáng, buổi chiều | 8.000.000đ/01 phút | 6.000.000đ/01 phút |
TGT2 | Từ 18h30 trở đi | Phát sóng vào buổi tối | 16.000.000đ/01 phút | 12.000.000đ/01 phút |
– Khách hàng ký hợp đồng phát sóng Phóng sự tự giới thiệu được áp dụng theo giảm giá chung, nhưng không được cộng doanh số vào doanh số của hợp đồng nguyên tắc quảng cáo dài hạn; đối với những trường hợp đặc biệt thì mức giảm giá do Giám đốc Đài quyết định, mức giảm tối đa không quá 50% đơn giá.
V. ĐƠN GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN SÓNG PHÁT THANH ( FM 93,7 MHz )
1. Đơn giá thông báo: 1.000.000đ/30 giây/01 lần phát sóng đối với các khung giờ.
2. Đơn giá nhắn tin, cảm tạ, tin buồn: 800.000đ/30 giây/01 lần phát sóng đối với các khung giờ.
3. Đơn giá quảng cáo sản phẩm: 2.000.000đ/30 giây/01 lần phát sóng đối với các khung giờ sau:
Ký hiệu | Thời điểm Quảng cáo | Ký hiệu | Thời điểm Quảng cáo |
FM S1 | Sau thời sự sáng (6h45) | FM C | Chuyên đề (15h00 – 15h30) |
FM S | Trước/sau giải trí sáng (7h30-8h) |
FM C1 | Gặp thầy thuốc nổi tiếng (16h00 – 17h00) |
FM TR | Sau thời sự trưa (11h30) | FM T1 | Trước thời sự buổi tối (19h40) |
FM TT | Nhịp cầu âm nhạc, Tạp chí chủ nhật, Tạp chí âm nhạc, Các vấn đề xã hội (11h30 – 12h00) |
FM T2 | Sau thời sự tối (20h00) |
FM T3 | Gặp thầy thuốc nổi tiếng (22h00 – 23h00) |
4. Đơn giá quảng cáo sản phẩm trong chương trình phát thanh trực tiếp: 3.000.000 đ/30 giây/01 lần phát sóng đối với các khung giờ sau:
FM GTS | Giao thông trực tiếp sáng (06h30 – 07h30) |
FM GTC | Giao thông trực tiếp chiều (17h00 – 18h00) |
5. Khách hàng được đăng ký quảng cáo ngoài khung giờ cơ bản trên nếu có nhu cầu.
Thời lượng 30 giây là một đơn vị tính tiền. Thời lượng 01 giây đến 15 giây = 1/2 đơn vị tính tiền. Từ giây thứ 16 đến 30 giây = một đơn vị tính tiền.
Doanh số quảng cáo trên sóng phát thanh được cộng chung với doanh số quảng cáo trên truyền hình trong hợp đồng nguyên tắc quảng cáo dài hạn để tính giảm giá.
VI. QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIẢM GIÁ QUẢNG CÁO
1. Nguyên tắc chung
– Giảm giá là chính sách ưu đãi cho khách hàng ký hợp đồng dài hạn; khách hàng có doanh số lớn; khách hàng thanh toán theo đúng hợp đồng; khách hàng thanh toán tiền trước; khách hàng là nhà sản xuất; khách hàng có chương trình hợp tác với Đài;
– Doanh số phát sóng = đơn giá gốc X số lần quảng cáo
3. Khách hàng là đơn vị sản xuất có sản phẩm quảng cáo ký hợp đồng trực tiếp với Đài được giảm giá theo tỷ lệ như ở mục 2 và được giảm giá thêm 2%.
4. Chính sách thưởng phạt:
– Nhằm động viên thúc đẩy khách hàng thực hiện vượt doanh số hợp đồng đã ký, Đài sẽ xem xét giảm giá khuyến khích, mức giảm do Giám đốc Đài quyết định căn cứ vào doanh số vượt.
– Nếu đến hết 9 tháng kể từ khi ký hợp đồng, khách hàng không thực hiện được 60% doanh số quảng cáo theo hợp đồng nguyên tắc đã ký thì Đài sẽ tính lại mức giảm giá chung theo doanh số phát sóng đã thực hiện.
– Trong năm tuỳ theo tình hình thực tế, Đài sẽ áp dụng những đợt giảm giá đặc biệt, giảm giá bổ sung, mức giảm giá do Giám đốc Đài quyết định.
VII. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Các bảng giá trên đã bao gồm thuế GTGT. Đơn giá không bao gồm phí sản xuất nội dung băng, đĩa quảng cáo.
2. Đối với các loại thông báo, tin buồn, cảm tạ, nhắn tin, căn cứ vào trường hợp cụ thể Giám đốc xem xét quyết định việc miễn, giảm.
3. Các chương trình hỗ trợ tuyên truyền; tài trợ; hợp tác; trao đổi; cung cấp chương trình; thông tin sản phẩm tiêu dùng; các sản phẩm mới; … do Giám đốc Đài thoả thuận, quyết định mức giá, giảm giá ở từng chương trình cụ thể.
4. Đối với các vấn đề phát sinh ngoài quy định trong Bảng giá này, Giám đốc Đài sẽ điều chỉnh hoặc bổ sung đơn giá, giảm giá mới theo thỏa thuận cho phù hợp với thực tế.
5. Chế độ hoa hồng:
– Hợp đồng quảng cáo có giá trị đạt từ 10.000.000 đồng trở lên, khách hàng đã trả 100% giá trị hợp đồng thì Đài chi trả tỉ lệ hoa hồng là 10% giá trị thanh toán trên hợp đồng (đã trừ thuế GTGT và các khoản thuế khác theo qui định).
– Đối tượng hưởng: Là người môi giới giữa khách hàng và Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng (thực hiện theo qui định riêng của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng).
Bảng giá quảng cáo của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017, thay thế cho Bảng giá quảng cáo của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng trước đây. Trong quá trình thực hiện Bảng giá quảng cáo có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, và sẽ được thông báo đến khách hàng trước khi áp dụng ít nhất 15 ngày.
Tham khảo các kênh quảng cáo khác của chúng tôi
- Quảng cáo LCD thang máy
- Quảng cáo trên báo điện tử
- Quảng cáo trên báo giấy, tạp chí
- Quảng cáo tại sân bay
- Quảng cáo trên xe bus
- Quảng cáo trên xe Taxi toàn quốc
- Quảng cáo trên Radio, VOV
Nếu quý khách đang có nhu cầu tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo trên truyền hình đài tỉnh. Xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá, chiết khấu tốt nhất
CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU VIỆT NAM – BRANDCOM
Địa chỉ : Tầng 15, Tòa Nhà HL Tower, Số 82 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Tel: (024) 66.89.7777 – Hotline: 098.145.8866
Email : contact@brandcom.vn
Xin cảm ơn!